Cựu Ước

Tân Ước

Xuất Ai Cập Ký 38:1-15 Kinh Thánh Bản Truyền Thống Hiệu Đính (RVV11)

1. Ông cũng đóng bàn thờ dâng tế lễ thiêu bằng gỗ si-tim hình vuông, mỗi cạnh hai mét hai và cao một mét ba.

2. Ông làm các sừng gắn ở bốn góc bàn thờ; các sừng ấy hợp thành một khối với bàn thờ. Bàn thờ được bọc đồng.

3. Sau đó ông làm các dụng cụ của bàn thờ như các bình đựng tro, xẻng, chậu, nĩa, và lư hương. Tất cả đều bằng đồng.

4. Ông cũng làm cho bàn thờ một cái rá có lưới bằng đồng để dưới thành bàn thờ, khoảng nửa chiều cao của bàn thờ,

5. và đúc bốn cái khoen ở bốn góc rá đồng để xỏ đòn khiêng.

6. Ông làm các đòn khiêng bằng gỗ si-tim bọc đồng,

7. và xỏ đòn đó vào khoen ở hai bên bàn thờ để khiêng đi. Ông đóng bàn thờ rỗng bằng ván ghép lại.

8. Ông dùng những tấm gương soi của các phụ nữ phục vụ tại cửa Lều Hội Kiến để làm một cái bồn rửa có chân bồn bằng đồng.

9. Ông cũng làm hành lang. Phía nam của hành lang có các tấm rèm làm bằng vải gai mịn, dài khoảng bốn mươi bốn mét,

10. với hai mươi cây trụ và hai mươi lỗ trụ bằng đồng; nhưng các móc trụ và thanh liên kết thì bằng bạc.

11. Phía bắc cũng có bốn mươi bốn mét rèm với hai mươi cây trụ và hai mươi lỗ trụ bằng đồng; nhưng các móc trụ và thanh liên kết thì bằng bạc.

12. Phía tây có hai mươi hai mét rèm với mười cây trụ và mười lỗ trụ bằng đồng; các móc trụ và thanh liên kết bằng bạc.

13. Phía trước, tức là phía đông, là hướng mặt trời mọc, cũng có hai mươi hai mét rèm;

14. các tấm rèm che bên nầy cửa hành lang dài sáu mét sáu với ba cây trụ và ba lỗ trụ;

15. bên kia cũng có sáu mét sáu rèm với ba cây trụ và ba lỗ trụ.

Đọc chương hoàn toàn Xuất Ai Cập Ký 38