Cựu Ước

Tân Ước

Dân Số Ký 2:8-23 Kinh Thánh Bản Truyền Thống Hiệu Đính (RVV11)

8. quân số của ông được năm mươi bảy nghìn bốn trăm người.

9. Tổng quân số dẫn đầu bởi trại quân Giu-đa, theo từng đơn vị, là một trăm tám mươi sáu nghìn bốn trăm người. Họ sẽ đi tiên phong.

10. Đội quân Ru-bên đóng trại về hướng nam theo từng đơn vị dưới ngọn cờ mình. Thủ lĩnh của người Ru-bên là Ê-li-su, con trai của Sê-đêu,

11. quân số của ông được bốn mươi sáu nghìn năm trăm người.

12. Bộ tộc Si-mê-ôn đóng trại bên cạnh bộ tộc Ru-bên. Thủ lĩnh của người Si-mê-ôn là Sê-lu-mi-ên, con trai của Xu-ri-ha-đai,

13. quân số của ông được năm mươi chín nghìn ba trăm người.

14. Kế đến là bộ tộc Gát. Thủ lĩnh của người Gát là Ê-li-a-sáp, con trai của Rê-u-ên,

15. quân số của ông được bốn mươi lăm nghìn sáu trăm năm mươi người.

16. Tổng quân số dẫn đầu bởi trại quân Ru-bên, theo từng đơn vị là một trăm năm mươi mốt nghìn bốn trăm năm mươi người. Họ sẽ đi thứ nhì.

17. Sau đó, Lều Hội kiến với trại quân Lê-vi sẽ đi giữa các trại quân khác. Trại quân Lê-vi sẽ ra đi theo thứ tự đã đóng trại, mỗi người theo từng đơn vị dưới ngọn cờ mình.

18. Trại quân Ép-ra-im đóng về hướng tây theo từng đơn vị, dưới ngọn cờ mình. Thủ lĩnh của người Ép-ra-im là Ê-li-sa-ma, con trai A-mi-hút

19. và quân số của ông được bốn mươi nghìn năm trăm người.

20. Bộ tộc Ma-na-se đóng trại bên cạnh bộ tộc Ép-ra-im. Thủ lĩnh của người Ma-na-se là Ga-ma-li-ên, con trai của Phê-đát-su,

21. quân số của ông được ba mươi hai nghìn hai trăm người.

22. Kế đến là bộ tộc Bên-gia-min. Thủ lĩnh của người Bên-gia-min là A-bi-đan, con trai của Ghi-đeo-ni,

23. quân số của ông được ba mươi lăm nghìn bốn trăm người.

Đọc chương hoàn toàn Dân Số Ký 2